Tham khảo Thư viện Alexandria

Chú thích

  1. 1 2 Garland 2008, tr. 61.
  2. 1 2 3 Tracy 2000, tr. 343–344.
  3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phillips 2010.
  4. 1 2 3 4 5 6 7 MacLeod 2000, tr. 3.
  5. 1 2 3 4 Casson 2001, tr. 35.
  6. 1 2 Wiegand & Davis 2015, tr. 20.
  7. 1 2 3 Garland 2008, tr. 60.
  8. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Haughton 2011.
  9. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 MacLeod 2000, tr. 5.
  10. 1 2 Murray, Stuart (2009). The library: an illustrated history. New York, NY: Skyhorse Pub. tr. 17. ISBN 978-1-61608-453-0. OCLC 277203534
  11. MacLeod 2000, tr. 1–2, 10–11.
  12. MacLeod 2000, tr. 13.
  13. 1 2 MacLeod 2000, tr. 11.
  14. 1 2 3 4 5 MacLeod 2000, tr. 2.
  15. MacLeod 2000, tr. 1.
  16. 1 2 MacLeod 2000, tr. 1–2.
  17. 1 2 MacLeod 2000, tr. 2–3.
  18. 1 2 3 Fox 1986, tr. 341.
  19. Fox 1986, tr. 340.
  20. Fox 1986, tr. 340–341.
  21. 1 2 David C. Lindberg (15 tháng 3 năm 1980). Science in the Middle Ages. University of Chicago Press. tr. 5. ISBN 978-0-226-48233-0. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019. 
  22. 1 2 3 4 Tracy 2000, tr. 343.
  23. Letter of Aristeas, 9–12 Lưu trữ 17 tháng 9 năm 2010 tại Wayback Machine..
  24. Tracy 2000, tr. 344–345.
  25. Wiegand & Davis 2015, tr. 19.
  26. Xem Μουσείον Lưu trữ 12 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine. tại Liddell & Scott.
  27. 1 2 MacLeod 2000, tr. 1–.
  28. Lyons 2011, tr. 26.
  29. Manguel, Alberto (2008).The Library at Night. New Haven: Yale University Press, tr. 26.
  30. Barnes 2000, tr. 62.
  31. 1 2 3 Casson 2001, tr. 34.
  32. Erksine, Andrew (1995). "Culture and Power in Ptolemaic Egypt: The Museum and Library of Alexandria". Greece & Rome, 2nd ser., 42(1), 38–48.
  33. 1 2 Galen, xvii.a, tr. 606 Lưu trữ 14 May 2011 tại Wayback Machine..
  34. MacLeod 2000, tr. 4–5.
  35. Casson 2001, tr. 36.
  36. 1 2 Kennedy, George. The Cambridge History of Literary Criticism: Classical Criticism, New York: University of Cambridge Press, 1999.
  37. 1 2 3 4 5 6 MacLeod 2000, tr. 4.
  38. Casson 2001, tr. 33–34.
  39. MacLeod 2000, tr. 3–4.
  40. 1 2 3 4 Staikos 2000, tr. 66.
  41. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Dickey 2007, tr. 5.
  42. 1 2 3 4 Casson 2001, tr. 37.
  43. 1 2 Casson 2001, tr. 39–40.
  44. Casson 2001, tr. 40.
  45. 1 2 3 Montana 2015, tr. 109.
  46. 1 2 3 4 5 6 MacLeod 2000, tr. 6.
  47. 1 2 3 Montana 2015, tr. 110.
  48. Montana 2015, tr. 109–110.
  49. Montana 2015, tr. 114.
  50. 1 2 Montana 2015, tr. 115.
  51. 1 2 Montana 2015, tr. 116.
  52. 1 2 Casson 2001, tr. 41.
  53. Montana 2015, tr. 116–117.
  54. 1 2 3 Montana 2015, tr. 117.
  55. MacLeod 2000, tr. 6–7.
  56. 1 2 3 4 5 6 MacLeod 2000, tr. 7.
  57. 1 2 Galen, xvii.a, tr. 607Lưu trữ 14 tháng 5 năm 2011 tại Wayback Machine..
  58. 1 2 McKeown 2013, tr. 147–148.
  59. Trumble & MacIntyre Marshall 2003.
  60. 1 2 3 Casson 2001, tr. 38.
  61. McKeown 2013, tr. 148–149.
  62. 1 2 McKeown 2013, tr. 149.
  63. 1 2 Montana 2015, tr. 118.
  64. MacLeod 2000, tr. 7–8.
  65. Dickey 2007, tr. 5, 93.
  66. Dickey 2007, tr. 5, 92–93.
  67. Dickey 2007, tr. 93.
  68. 1 2 Montana 2015, tr. 129.
  69. 1 2 3 Meyboom 1995, tr. 173.
  70. 1 2 Casson 2001, tr. 43.
  71. 1 2 Montana 2015, tr. 130.
  72. Dickey 2007, tr. 5–6.
  73. 1 2 Casson 2001, tr. 45.
  74. 1 2 3 4 5 Dickey 2007, tr. 6.
  75. Meyboom 1995, tr. 373.
  76. 1 2 3 4 5 6 Casson 2001, tr. 47.
  77. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Watts 2008, tr. 149.
  78. 1 2 3 4 Fox 1986, tr. 351.
  79. Pollard, Justin, and Reid, Howard. 2006. The Rise and Fall of Alexandria, Birthplace of the Modern World.
  80. 1 2 Aulus Gellius. Attic Nights book 7 chapter 17.
  81. McKeown 2013, tr. 150.
  82. Plutarch, Life of Caesar, 49.6.
  83. 1 2 3 4 5 6 7 8 Casson 2001, tr. 46.
  84. Cherf, William J. (2008). “Earth Wind and Fire: The Alexandrian Fire-storm of 48 B.C.”. Trong El-Abbadi, Mostafa; Fathallah, Omnia Mounir. What Happened to the Ancient Library of Alexandria?. Leiden: Brill. tr. 70. ISBN 978-90-474-3302-6
  85. Tocatlian 1991, tr. 256.
  86. 1 2 3 4 Dickey 2007, tr. 7.
  87. McKeown 2013, tr. 149–150.
  88. Casson 2001, tr. 46–47.
  89. 1 2 3 MacLeod 2000, tr. 9.
  90. Watts 2008, tr. 148.
  91. Watts 2008, tr. 149–150.
  92. 1 2 3 4 5 6 Watts 2008, tr. 150.
  93. Watts 2017, tr. 60.
  94. Watts 2008, tr. 150–151.
  95. Watts 2008, tr. 150, 189.
  96. 1 2 Watts 2008, tr. 189.
  97. Watts 2008, tr. 189–190.
  98. 1 2 Watts 2008, tr. 190.
  99. 1 2 3 Watts 2008, tr. 191.
  100. 1 2 Theodore 2016, tr. 182–183.
  101. Paulus Orosius, vi.15.32 Lưu trữ 17 tháng 9 năm 2010 tại Wayback Machine.
  102. El-Abbadi, Mostafa (1990), The Life and Fate of the Ancient Library of Alexandria (ấn bản 2), Unesco/UNDP, tr. 159, 160, ISBN 978-92-3-102632-4  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  103. Booth 2017, tr. 21–22.
  104. Watts 2008, tr. 191–192.
  105. 1 2 3 Watts 2008, tr. 192.
  106. Oakes 2007, tr. 364.
  107. 1 2 Watts 2008, tr. 196.
  108. Watts 2008, tr. 195–196.
  109. 1 2 3 Novak 2010, tr. 240.
  110. Cameron, Long & Sherry 1993, tr. 58–61.
  111. Cameron, Long & Sherry 1993, tr. 59.
  112. Cameron, Long & Sherry 1993, tr. 59–61.
  113. Watts 2017, tr. 117.
  114. Booth 2017, tr. 151–152.
  115. Watts 2017, tr. 154–155.
  116. Booth 2017, tr. 151.
  117. De Sacy, Relation de l’Egypte par Abd al-Latif, Paris, 1810: "Phía trên cột trụ là một mái vòm được chống đỡ bởi cột này. Tôi nghĩ tòa nhà này là cổng vòm nơi Aristotle dạy, và sau ông là đệ tử của ông ; và đó là học viện mà Alexander xây dựng khi ông xây dựng thành phố này, và nơi đặt thư viện mà Amr ibn-Alas đã đốt cháy, dưới sự cho phép của Omar." xem Google books tại . Dịch bởi De Sacy từ Lưu trữ 11 tháng 5 năm 2011 tại Wayback Machine.. Một bản khác của Abd-el-Latif bằng tiếng Anh tại Lưu trữ 15 tháng 9 năm 2010 tại Wayback Machine..
  118. Samir Khalil, «L’utilisation d’al-Qifṭī par la Chronique arabe d’Ibn al-‘Ibrī († 1286)», in: Samir Khalil Samir (Éd.), Actes du IIe symposium syro-arabicum (Sayyidat al-Bīr, Tháng 9 năm 1998). Études arabes chrétiennes, = Parole de l'Orient 28 (2003) 551–598. Một bản dịch tiếng Anh của Al-Qifti bởi Emily Cottrell từ Đại học Leiden ở trang Roger Pearse tại đây Lưu trữ 11 tháng 5 năm 2011 tại Wayback Machine.
  119. Ed. Pococke, tr. 181, dịch từ tr. 114. Văn bản Latin và bản dịch tiếng Anh online ở đây Lưu trữ 15 tháng 9 năm 2010 tại Wayback Machine.. Latin: “Quod ad libros quorum mentionem fecisti: si in illis contineatur, quod cum libro Dei conveniat, in libro Dei [est] quod sufficiat absque illo; quod si in illis fuerit quod libro Dei repugnet, neutiquam est eo [nobis] opus, jube igitur e medio tolli.” (lược dịch tiếng La tinh: Nếu những cuốn sách đó phù hợp với Kinh Quran, chúng ta không cần chúng nữa, và nếu những điều này trái ngược với Kinh Quran, tiêu diệt chúng.) Jussit ergo Amrus Ebno’lAs dispergi eos per balnea Alexandriae, atque illis calefaciendis comburi; ita spatio semestri consumpti sunt. Audi quid factum fuerit et mirare." (lược dịch tiếng La tinh: Các nhà trữ sách của Alexandria, đã hứng chịu những mệnh lệnh mà qua đó, phương pháp loại bỏ chúng là việc làm nóng chúng lên bằng cách đốt cháy; việc này kéo dài sáu tháng để hủy chúng. Hãy lắng nghe những gì đã xảy ra và tự hỏi)
  120. E. Gibbon, Decline and Fall, chương 51: "Sẽ là không có hồi kết khi học giả hiện đại tự hỏi và tin tưởng, nhưng tôi có thể phân biệt một cách tôn trọng sự hoài nghi hợp lý của Renaudot, (Hist. Alex. Patriarch, trang 170: ) historia ... habet aliquid ut απιστον ut Arabibus familiare est (câu chuyện ... là cái gì đó quen thuộc đối với người Ả Rập)." Tuy nhiên, Butler nói: "Renaudot nghĩ rằng câu chuyện có yếu tố không đáng tin: Gibbon thảo luận về nó khá ngắn gọn và không hề tin nó." (ch. 25, tr. 401)
  121. The civilisation of Arabs, Quyển III, 1884, tái bản năm 1980, tr. 468
  122. “The Vanished Library by Bernard Lewis”. nybooks.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019. 
  123. Trumble & MacIntyre Marshall 2003, tr. 51. "Ngày nay, hầu hết các học giả đã tạo ra câu chuyện về sự phá hủy Thư viện bởi người Hồi giáo."
  124. MacLeod 2000, tr. 71. "Câu chuyện xuất hiện lần đầu vào thời điểm 500 năm sau quân Ả Rập xâm lược Alexandria. John the Grammarian có thể là John Philoponus, đã chết trong thời gian chiến tranh chinh phục đó. Có vẻ như cả hai thư viện của Alexandrian đã bị phá hủy vào cuối thế kỷ thứ tư, và không có ghi chép bất kỳ nào về việc thư viện tồn tại ở Alexandria trong thời kỳ văn học Kitô giáo của các thế kỷ sau. Người ta cũng nghi ngờ rằng Omar được ghi nhận đã có những nhận xét tương tự về các cuốn sách được tìm thấy bởi người Ả Rập trong cuộc chinh phục Iran của họ."
  125. Murray, S.A. (2009). The Library: An illustrated history. New York: Skyhorse Publishing, tr. 14
  126. Tarn, W.W. (1928). “Ptolemy II”. The Journal of Egyptian Archaeology, 14(3/4), 246–260. Các nhà ghi chép Tzetzes của Byzantine đưa ra những bài luận tương tự ông On Comedy Lưu trữ 20 tháng 1 năm 2008 tại Wayback Machine..
  127. Murray, Stuart (2009). The Library: An Illustrated History. Skyhorse Publishing. ISBN 978-1-60239-706-4
  128. MacLeod 2000, tr. 3, 10–11.
  129. Casson 2001, tr. 48.
  130. 1 2 Nelles 2010, tr. 533.
  131. Nelles 2010, tr. 533–534.
  132. Tocatlian 1991, tr. 265.
  133. Tocatlian 1991, tr. 265–266.
  134. Tocatlian 1991, tr. 266.
  135. “About the BA – Bibliotheca Alexandrina”. www.bibalex.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019. 
  136. Tocatlian 1991, tr. 259.

Nguồn sách

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thư viện Alexandria http://www.britannica.com/EBchecked/topic/14417 http://www.firstthings.com/onthesquare/2010/06/the... http://www.history-magazine.com/libraries.html http://www.nybooks.com/articles/3517 http://www.roger-pearse.com/weblog/?p=4926 http://www.roger-pearse.com/weblog/?p=4936 http://www.roger-pearse.com/weblog/?p=5004 http://www.humanist.de/rome/alexandria/alex2.html //www.getty.edu/vow/ULANFullDisplay?find=&role=&na... http://www.perseus.tufts.edu/cgi-bin/ptext?doc=Per...